Đặc điểm địa lý

Nước Úc có tên chính thức là Liên Bang Australia nằm phía Nam bán cầu với diện tích đất liền 7.74 triệu km2, là quốc gia lớn thứ 6 trên thế giới và lớn nhất khu vực châu Úc – Á, duy nhất nằm hoàn toàn trên một lục địa.  Do đặc thù về vị trí địa lý, nước Úc được ưu đãi cảnh quan thiên nhiên hết sức đa dạng và phong phú.

http://www.emapsworld.com/images/australia-political-map.gif

Nước Úc bao gồm sáu tiểu bang: New South Wales, Victoria, Tasmania, South Australia, Queensland, Western Australia và 2 vùng lãnh thổ: Lãnh Thổ phía Bắc – Northern Territory và Lãnh Thổ Thủ Đô – Australian Capital Teritory. Nước Úc cũng có một số vùng lãnh thổ bên ngoài có cư dân sinh sống và một số vùng lãnh thổ rộng lớn bên ngoài và không có người sinh sống. 

Khí hậu:  

Khí hậu phía Bắc là khí hậu nhiệt đới và khô; Khí hậu phía Nam là ôn đới. Nhiệt độ trung bình khoảng 14 - 25 độ C (Đông Úc), 16 - 31 độ C (Tây Úc), 18 - 25 độ C (Nam Úc) và 25 - 34 độ (Bắc Úc)

 Link tìm hiểu về việc học tại Úc:  

https://www.studiesinaustralia.com/studying-in-australia

1. Tổng quan:

Hệ thống giáo dục Úc gồm bậc tiểu học, trung học, đào tạo đại học và cao đẳng. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại Australia và là ngôn ngữ giảng dạy chính trong hệ thống giáo dục. Hệ thống giáo dục Úc đánh giá là có chất lượng hàng đầu trên thế giới.

https://www.getsetglobal.com/uploads/images/page_section/image/371/oz.jpg

Đào tạo phổ thông tương tự như nhau trên toàn Australia, chỉ có khác biệt nhỏ giữa các bang và vùng lãnh thổ. Bậc học này bắt buộc đối với các em có độ tuổi từ 6 đến 16 . Đào tạo phổ thông có 13 năm:

- Tiểu học:

    + 6 năm (Australian Capital Territory, New South Wales, Tasmania, Victoria)

     + 7 năm (Northern Territory, Queensland, South Australia, Western Australia)

- Trung học cơ sở: Thời gian học là ba hoặc bốn năm, từ lớp 7 đến lớp 10, hoặc lớp 8 đến lớp 10.

- Trung học Phổ thông - Thời gian học là hai năm, gồm Lớp 11 và Lớp 12.

2. Giáo dục đại học và cao đẳng

Giáo dục đại học và cao đẳng bao gồm đào tạo bậc đại học và cao đẳng và giáo dục và đào tạo nghề (VET).

2.1 Chương trình đại học:

- Bằng cử nhân (Bachelor Degree): thời gian hoàn tất chương trình cử nhân ít nhất 3 năm

- Bằng cử nhân danh dự (Bachelor (Honours) degree): thời gian học là 4 năm 

Bằng cử nhân là bằng cấp căn bản của hệ đại học để theo học chuyên sâu. Sinh viên phát triển khả năng ôn tập, cũng cố, mở rộng và vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để chuẩn bị cho sinh viên học sau đại học. Đối với bằng cử nhân danh dự, sinh viên phải học thêm một năm sau khi đã được cấp bằng cử nhân. Bằng cử nhân danh dự cũng sẽ được cấp nếu sinh viên đạt kết quả vượt trội trong khóa học cử nhân 4 năm trở lên.

Chứng chỉ sau Đại học (Graduate Certificate/ Graduate Diploma): Thời gian học từ 6 tháng đến 12 tháng

 Chương trình đào tạo của khoá học chứng chỉ sau đại học chủ yếu phát triển kỹ năng cá nhân mà sinh viên đã đạt được trong chương trình cao đẳng, đại học, hoặc nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên sâu.

Bằng Thạc Sĩ (Master Degree): Thời gian hoàn tất chương trình từ 1 đến 2 năm

Bằng  Thạc sĩ tăng cường kỹ năng nghề và chuyên sâu. Đặc trưng của bằng Thạc sĩ là bài nghiên cứu hoặc học chương trình trên lớp hoặc kết hợp cả hai. Sinh viên lĩnh hội vốn hiểu biết sâu về một mảng kiến thức cụ thể qua một bài nghiên cứu độc lập.

 Bằng  Tiến Sĩ (PhD): Thời gian hoàn tất chương trình tiến sĩ là 3 năm.

 Bằng Tiến sĩ là bằng cấp cao nhất do các trường  Đại học Úc cấp. Cấp độ Tiến sĩ gồm 3 phần sau:

 - Bài tổng hợp tài liệu, thí nghiệm, tiếp cận có hệ thống về một mảng kiến thức.

- Một đề tài nghiên cứu đầu tiên có kết quả đóng góp vào vốn kiến thức và hiểu biết và / hoặc vận dụng kiến thức vào một nguyên tắc hoặc một lĩnh vực nghiên cứu về một môn học.

Một luận án quan trọng được trình bày tốt, thể hiện mối quan hệ nghiên cứu với khung môn học hoặc lĩnh vực nghiên cứu.

2.2 Chương trình đào tạo nghề 

(Certificate,/Diploma/Advanced Diploma/ Vocational Graduate Certificate/ Vocational Graduate Diploma)

Sinh viên có thể theo học các khóa dạy nghề tại các trường công lập thuộc Hệ Thống Giáo Dục Cao Ðẳng và Chuyên Nghiệp hay tại các học viện tư. Bằng cấp của rất nhiều khóa học thuộc lãnh vực dạy nghề giúp cho sinh viên được miễn trừ một số tín chỉ nếu họ muốn tiếp tục theo đuổi các chương trình ở bậc đại học. 

 Chứng nhận (Certificate I – IV):

 Thời gian đào tạo:

- Chứng nhận I: 4 đến 6 tháng

- Chứng nhận II: 6 đến 8 tháng

- Chứng nhận III: 12 tháng

- Chứng nhận IV: 12 đến 18 tháng

 Sau khi hoàn thành chứng nhận, sinh viên có thể tìm kiếm một công việc phù hợp hoặc học lên chương trình Cao đẳng (Diploma) và Cao đẳng nâng cao (Advanced Diploma) để có thể học tiếp lên chương trình Đại học.

 2.3 Chương trình đào tạo bậc Cao đẳng (Diploma và Advanced Diploma)

Thời gian đào tạo:

 - Diploma: 1 - 2 năm

 - Advanced Diploma: 2 – 2,5 năm

Các trường dạy nghề và các trường đại học đều có cung cấp chương trình này. Sau khi hoàn thành bậc Cao Đẳng, các bạn có thể học chuyển tiếp lên chương trình cử nhân tại các trường đại học có liên kết.

 2.4 Chương trình đào tạo nghề sau Đại học:

Thời gian đào tạo:

Vocational Graduate Certificate: 6 tháng

- Vocational Graduate Diploma: 1 – 1,5 năm

 3. Khung Bằng Cấp Quốc Gia Australia

Điểm khác biệt giữa hệ thống giáo dục Australia với các nước khác là Khung Bằng Cấp Quốc Gia Australia (AQF). AQF được thiết lập năm 1995 và là chính sách quốc gia kiểm soát các bằng cấp đào tạo đại học (giáo dục đại học và cao đẳng và đào tạo nghề) bên cạnh chứng nhận tốt nghiệp; Giấy Chứng Nhận Trung Học Phổ Thông.

AQF có 10 bậc và kết nối các bằng cấp đào tạo trung học, nghề và bậc đại học thành một hệ thống mang tính quốc gia. Điều này giúp bạn dễ dàng chuyển từ một bậc học này qua một bậc cao hơn và từ trường này sang trường khác, nếu bạn đáp ứng được các yêu cầu của visa du học sinh. Tất cả các bằng cấp trong hệ thống AQF giúp bạn lên kế hoạch cho việc học lên cao và nghề nghiệp của mình.
 

  Để có thể lựa chọn được trường phù hợp với khả năng, nguyện vọng và đạt hiệu quả học tập cao, có một số yếu tố thông tin mà EDS sẽ cung cấp để bạn cân nhắc: bảng xếp hạng chất lượng đào tạo, phân loại các nhóm trường và danh sách các trường theo tiểu bang và vùng lãnh thổ.

Bảng xếp hạng: 

https://eds.edu.vn/phan-1-thong-tin-truong-tai-uc

https://eds.edu.vn/phan-2-thong-tin-truong-tai-uc

Tại Úc có các nhóm trường chính như sau:

- Trường THPT: Ở Úc có hai loại trường phổ thông là trường tư và trường công, chú trọng đáp ứng mọi nhu cầu học tập của từng cá nhân học viên của trường. 

- University: cung cấp các chương trình học lấy bằng cử nhân và các bằng cấp cao hơn. Ở Úc hệ thống các trường đại học đều là trường công (trừ 2 trường tư là Bond University và University of Notre Dame).

- TAFE (trường nghề ở các bang): đào tạo các chương trình giáo dục chuyên về kỹ thuật và thực hành ở bậc cao đẳng của Úc cấp bằng hay chứng chỉ. 

- Institute/ college: là hệ thống trường tư, đào tạo các khóa học nghề sau đó chuyển tiếp lên các văn bằng, chứng chỉ trong các lĩnh vực đào tạo nghề khác nhau.

 

Khoá học tiếng Anh:

Dành cho các bạn sinh viên chưa đủ tiếng Anh đầu vào để theo học các khoá học Cử nhân và Thạc sĩ tại Úc. Các khóa học khai giảng hàng tháng.

Thời gian học: từ 5-50 tuần

Phải tham dự 2 bài test tiếng Anh đầu vào (ở Việt Nam và Úc)

Học phí: 300 – 360 AUD /tuần

Đối với học sinh lớp 11:  Hoc sinh lớp 11 chỉ cần hoàn tất chứng chỉ IV (nửa năm đến 1 năm học) và  chương trình dự bị Đại học (1 năm học) sẽ được chuyển tiếp vào năm 2 ở các đại học danh tiếng.

Học sinh lớp 12: Học sinh phải thoả các điều kiện như Tốt nghiệp lớp 12 với điểm trung bình từ 7.5 trở lên, trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 để học chương trình Đại học. 

Chương trình dự bị Đại học (Pathway):

Các tổ chức giáo dục đã phối hợp với các trường đại học để đưa ra một chương trình chuyển tiếp (pathway program) dành cho sinh viên với điểm số trung bình và chưa đủ điều kiện được xét tuyển vào chính khóa các trường Đại học.

Trong năm học đầu tiên, sinh viên Việt Nam sẽ học với các bạn học sinh quốc tế khác theo một chương trình thiết kế cho riêng mình. Sau khi hoàn tất chương trình, sinh viên được chuyển tiếp vào năm thứ hai đại học.

Chương trình Đại học – Bachelor:

- Điều kiện học: Tốt nghiệp cấp 3 với điểm trung bình trên 7.5

- IELTS: 5.5 -6.0

- Thời gian học: 3 năm

*Nếu điểm trung bình cuối cấp 3 dưới 7.5, có thể hoàn thành bằng Dự bị Đại học với thời gian 1 năm tại Úc trước khi vào thẳng năm 2 Đại học

Chương trình Thạc sĩ – Master:

- Điều kiện học: Tốt nghiệp ĐH, điểm trung bình trên 6.5

- IELTS: 6.0 - 6.5

- Thời gian học: 1.5 năm – 2 năm

- Có thể chọn học Thạc sỹ văn bằng đôi để có được 2 bằng thạc sỹ trong 2 năm.

*Nếu điểm trung bình Đại học dưới 6.5

- Có học bằng Diploma Certificate (Dự bị Thạc sĩ) từ 6 tháng đến 1 năm hoặc đã có kinh nghiệm đi làm từ 1-2 năm

*Nếu chưa đủ điểm IELTS có thể đăng kí khóa học tiếng Anh 1 năm rồi học Thạc sĩ

*Một số trường quy định tiêu chuẩn đầu vào khác nhau tuỳ thuộc vào ranking của trường.

Chương trình Tiến sĩ – PhD:

- Điều kiện học: đã có bằng thạc sĩ (nghiên cứu hoặc tín chỉ); tốt nghiệp chương trình đại học và hoàn tất 1 năm học danh dự chú trọng vào nghiên cứu

- IELTS:  6.5 trở lên 

- Có một đề cương nghiên cứu ngắn

 

 


Chương trình Đại học – Bachelor:

Học phí: 15,000 – 33,000 AUD/ năm

Chương trình Thạc sĩ – Master:

Học phí:  20,000 – 37,000 AUD / năm

 

Thông tin chung về visa du học Úc: 

- Với loại study visa (subclass 500), bạn có thể: 

tham gia vào một khóa học đủ điều kiện tại Úc

du lịch trong và ngoài nước Úc

làm việc tối đa 40 giờ 2 tuần sau khi khóa học của bạn bắt đầu

- Thời gian có hiệu lực: Lên tới 5 năm (Phụ thuộc vào loại khóa học và thời gian khóa học của du học sinh) 

- Chi phí visa: Từ AUD 620. Bạn cũng có thể phải trả các khoản chi phí khác để kiểm tra sức khỏe, giấy chứng nhận cảnh sát và sinh trắc học.

Phí xin thị thực phải trả thành hai đợt. Đợt đầu tiên, bạn phải trả tại thời điểm nộp đơn xin visa. Lần thứ hai sẽ được trả trước khi được cấp visa. Khi phải thanh toán đợt 2, Đại sứ quán Úc sẽ thông báo cho bạn khi đến hạn. Nếu visa của bạn yêu cầu bạn phải được tài trợ hoặc giới thiệu, người bảo lãnh hoặc người giới thiệu của bạn có thể được yêu cầu trả một số khoản phí nhất định.

Cũng có trường hợp được miễn phí đăng ký visa. Bạn cũng sẽ cần kiểm tra xem mình có thuộc diện miễn phí đăng ký hay không. 

- Thời gian nhận visa: Thông thường, các đơn đăng ký visa sẽ được xử lí trong vòng 24 - 90 ngày. Thời gian xử lý visa sẽ bị ảnh hưởng hàng tháng bởi những thay đổi về khối lượng đơn đăng ký, mùa cao điểm, các trường hợp phức tạp và đơn đăng ký chưa hoàn thành. Thời gian xử lý bao gồm các đơn nộp trực tuyến và trực tiếp. Nếu có sẵn mẫu đơn, bạn nên nộp đơn đăng ký trực tuyến để có thể dễ dàng xử lý các phát sinh trong quá trình đăng ký. 

Các trường hợp khác ảnh hưởng đến thời gian xử lý: Đại sứ quán Úc đánh giá các đơn đăng ký trên cơ sở từng trường hợp và thời gian xử lý thực tế có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm:

+ thời gian để thực hiện các kiểm tra bắt buộc đối với thông tin hỗ trợ được cung cấp

thời gian để nhận được thông tin bổ sung từ các cơ quan bên ngoài, đặc biệt liên quan đến các yêu cầu về sức khỏe và an ninh quốc gia

- Điều kiện visa: 

Học sinh/sinh viên phải tham gia vào khóa học của các trường tại Úc. 

Có Bảo hiểm Y tế Sinh viên Nước ngoài (OSHC), hoặc thuộc một trong các loại miễn Bảo hiểm

Học sinh cấp 3 (Dưới 18 tuổi) phải được chấp thuận bởi trường bên Úc cho việc thu xếp giám hộ (Welfare arrangement). 

Nếu Student visa của bạn hết hạn trước khi tốt nghiệp, bạn có thể đăng ký Visa du lịch (subclass 600). Bạn sẽ cần thư từ trường Đại học của bạn kèm theo thông tin về ngày tốt nghiệp. 

- Lưu ý khi đăng ký visa: Đơn đăng ký Visa sẽ được nhận theo Giờ chuẩn miền Đông Úc (AEST) (hoặc giờ chuẩn ban ngày miền Đông Úc (AEDST) nếu có)

- Các loại visa khác: 

https://eds.edu.vn/phan-1-kham-pha-cac-loai-visa-uc-pho-bien-hien-nay

https://eds.edu.vn/phan-2-kham-pha-cac-loai-visa-uc-pho-bien-hien-nay

Cập nhật về quy trình đăng ký visa du học Úc trong giai đoạn COVID-19: 

Do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, thời gian xử lý thị thực sẽ bị ảnh hưởng và đơn xin cấp Visa có thể mất nhiều thời gian hơn để chấp thuận. Lãnh sứ quán sẽ ưu tiên xử lý các đơn xin visa cho những du khách được miễn các hạn chế đi lại để giúp những người cần nhập cảnh gấp. Để biết thêm thông tin về các hạn chế đi lại và thông tin về visa, các bạn có thể truy cập trang web COVID của Bộ nội vụ Úc: https://covid19.homeaffairs.gov.au/

Úc áp dụng các biện pháp biên giới nghiêm ngặt để bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng Úc. Các chuyến bay đến và đi từ Úc hiện đang bị hạn chế. Trừ khi đến Úc trên chuyến bay không có kiểm dịch từ New Zealand, tất cả du khách đến Úc, bao gồm cả công dân Úc, phải cách ly trong 14 ngày tại một cơ sở được chỉ định. Bạn có thể được yêu cầu thanh toán chi phí kiểm dịch của mình. Để tìm hiểu thêm về các yêu cầu kiểm dịch, bạn có thể liên hệ với bộ phận y tế của chính phủ tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ có liên quan Thời gian xử lý visa cho du học sinh các nước sẽ được cập nhật hàng tháng, cung cấp khung thời gian cụ thể để xử lý đơn đăng ký.

 

 

 

 

 

zalo