Đặc điểm địa lý
Tên nước: New Zealand Thủ đô: Wellington Diện tích: 268.838 km2 Khí hậu: ôn đới vùng biển Dân số: 4.926.400 người (2018) Ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Maori Kinh tế: GDP 293 tỷ NZD (2018) Tiền tệ: Đô la New Zealand (NZD) (1NZD = 16.611,09VND) Các thành phố lớn: Auckland, Wellington, Dunedin, Christchurch, New Plymouth |
New Zealand nằm ở cực tây của Polynesia, thuộc Nam Thái Bình Dương, cách phía đông nam Australia khoảng 1.600 km. Lãnh thổ New Zealand gồm 3 phần chính là Đảo Nam (150.437 km2), Đảo Bắc (113.729 km2), Đảo Stewart (1.680 km2) và khoảng 700 đảo nhỏ ngoài khơi. Đảo Bắc có “xương sống” là một loạt các dãy núi, bao bọc bởi các vùng đất nông nghiệp. Trung tâm Đảo Bắc là Cao nguyên Núi lửa, khu vực có sự hoạt động của núi lửa. Dãy Southern Alps đồ sộ tạo thành xương sống của Đảo Nam. Ở phía đông của dãy Southern Alps là vùng đất nông nghiệp Otago, Southland, và đồng bằng Canterbury rộng lớn, bằng phẳng.
Khí hậu:
New Zealand là vùng đất nằm ở phía Tây Nam Thái Bình Dương. Xứ sở chim kiwi này được tạo bởi đảo Bắc, đảo Nam và một dải đảo nhỏ, chính bởi vậy New Zealand được xem là vùng đất 3 miền khí hậu.
Đảo Bắc có khí hậu ôn hòa và ấm áp, gần như khí hậu cận nhiệt đới. Vào mùa hè khoảng 21°C, vào mùa đông khoảng 11°C. Lượng mưa trung bình hàng năm ở Đảo Bắc trong khoảng từ 125 cm đến 150 cm, và ở miền Tây nhận được mưa nhiều hơn miền Đông. Đảo Nam thời tiết lạnh hơn, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là 15°C và mùa đông là 6°C, lượng mưa ở đây cũng lớn hơn so với Đảo Bắc do ảnh hưởng của rặng núi Southern Alps
Hệ thống giáo dục của New Zealand có ba bậc học - Mầm non, Trung học và Đại học. Học sinh - sinh viên được phát triển toàn diện với nhiều chương trình học linh hoạt, được hỗ trợ bởi các cơ sở giáo dục cung cấp nhiều khóa học và chương trình đa dạng. Đại học là mức cao nhất của giáo dục và trình độ chuyên môn được quản lý chặt chẽ để đảm bảo sinh viên đạt được một trình độ chuyên môn phù hợp.
1. Giáo dục tiểu học:
2. Giáo dục trung học:
3. Giáo dục Đại học:
4. Viện công nghệ:
5. Các trường Anh ngữ tại New Zealand:
Để có thể lựa chọn được trường phù hợp với khả năng, nguyện vọng và đạt hiệu quả học tập cao, có một số yếu tố thông tin mà EDS sẽ cung cấp bảng xếp hạng chất lượng đào tạo của các trường THPT và Cao đẳng, Đại học tại New Zealand để bạn cân nhắc.
Để chuẩn bị hồ sơ xin visa du học New Zealand từ bậc Đại học, bạn cần có điểm thi IELTS tối thiểu là 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5). Mỗi trường sẽ có một số điểm khác nhau trong yêu cầu đầu vào. EDS sẽ cập nhật điều kiện nhập học của từng trường trong từng bài giới thiệu về các trường tại mục Tin tức. Yêu cầu chung về điểm thi IELTS và thành tích học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo ở New Zealand như sau:
Chương trình học |
Yêu cầu điểm thi IELTS |
Thành tích học tập tối thiểu |
Diploma Level 5 & Level 6 |
Tổng điểm 6.0 và không có kỹ năng nào dưới 5.5 |
Hoàn tất lớp 12 với 50-60% |
Bachelor Level 7 |
Tổng điểm 6.0 và không có kỹ năng nào dưới 5.5 |
Hoàn tất lớp 12 với 60% |
Graduate Diploma Level 7 |
Tổng điểm 6.0 và không có kỹ năng nào dưới 5.5 |
Bằng Cử nhân với 55-60% |
Post-graduate Diploma Level 8 |
Tổng điểm 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0 |
Bằng Cử nhân tối thiểu 60% |
Master Programme Level 9 |
Tổng điểm 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0 |
Bằng Cử nhân với 60% và 2 năm kinh nghiệm làm việc |
Học phí:
Khi du học tại New Zealand tất cả học sinh quốc tế đều phải chuẩn bị tiền để trang trải chi phí học trong suốt thời gian khoá học tại New Zealand. Số tiền học phí thay đổi tuỳ vào bậc học, ngành học và thời gian khoá học của bạn. Dưới đây, EDS sẽ liệt kê mức học phí trung bình theo từng bậc học tại New Zealand.
Ngoài học phí, thì chi phí sinh hoạt tại New Zealand cũng là điều quan trọng mà bạn phải tính toán đến. Sau đây là những khoản mà bạn cần biết:
Chi phí sinh sống tại New Zealand chủ yếu phụ thuộc vào địa điểm bạn chọn sinh sống và có giá nằm trong khoảng $7.000 and $12.000/năm. Bạn cũng có thể ở trong ký túc xá của trường, nhà thuê hoặc homestay.
Mỗi loại hình thức nhà ở sẽ có ưu nhược điểm khác nhau. Vậy nên cần tìm hiểu thật chi tiết trước khi ra quyết định. Bên cạnh đó, mỗi loại nhà ở cũng có các mức phí khác nhau như sau:
Ở New Zealand có hệ thống giao thông rất phát triển, đặc biệt, các thành phố và thị trấn đều có hệ thống xe bus với mức giá ưu đãi dành cho sinh viên. Đặc biệt hơn, ở Thành phố Auckland và Wellington còn có hệ thống tàu lửa giúp việc di chuyển trong và giữa các thành phố trở nên thuận tiện hơn. Nhìn chung, bạn sẽ tốn ít nhất 74 NZD/ tháng cho việc đi lại.
Theo khảo sát của Đại học Otago 2016, hàng tuần chi phí ăn uống ước tính cho một người trưởng thành theo thành phố với số tiền là: Auckland $64, Wellington $64, Christchurch $63 và Dunedin $65.
Để nộp đơn xin thị thực sinh viên, bạn cần cung cấp các giấy tờ sau và nộp hồ sơ và các giấy tờ đến Tổng Lãnh Sự Quán New Zealand theo địa chỉ Trung tâm tiếp nhận thị thực New Zealand - Việt Nam.
Bạn có thể điền đơn đăng ký online hoặc dùng mẫu đơn trực tiếp. Du học sinh tại New Zealand cần đăng ký visa ít nhất 8 tuần trước khi đến New Zealand sinh sống và học tập. Thông thường, bạn sẽ phải đợi 1 tháng để nhận kết quả visa từ Tổng lãnh sự quán New Zealand. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu có câu hỏi, thắc mắc nào về thông tin bạn cung cấp, Tổng lãnh sự quán New Zealand có thể liên hệ bạn bất cứ lúc nào để xác thực.
Để nộp hồ sơ Visa tại New Zealand, bạn cần cung cấp:
1. Mẫu đơn xin thị thực “Application for Studying in New Zealand (INZ 1012)” điền đầy đủ bằng tiếng Anh có dán ảnh.
2. Giấy chứng nhân của trường Đại học (nếu bạn đang học Đại học) hoặc giấy xác nhận của cơ quan (nếu đang đi làm).
3. Thư chấp nhận học của trường tại New Zealand và Giấy đảm bảo về nơi ở của trường (Hai loại này sẽ được nhà trường gửi về cho học sinh để xác nhận việc đăng ký ghi danh của học sinh đã được chấp thuận).
4. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương).
5. Bản sao Giấy khai sinh, bản sao Chứng minh thư nhân dân.
6. Học bạ (hoặc bảng điểm các môn học), bản sao các bằng cấp, chứng chỉ cao nhất.
7. Lệ phí
+Lệ phí xét visa
+Lệ phí khám sức khỏe
8. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày bạn dự định rời khỏi New Zealand (bản gốc, có chữ ký của người đứng tên trong hộ chiếu).
9. Lý lịch Tư pháp do Sở Tư pháp Tỉnh hoặc Thành Phố nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú cấp
10. Bằng chứng về nguồn tài chính khi sang học tại New Zealand, bao gồm:
- Một tài khoản tiêu dùng
- Chứng minh về nguồn thu nhập theo khả năng, tài sản (bao gồm cả bất động sản).
Nguồn tài chính thỏa mãn phí sinh hoạt tham khảo cho mục đích xin visa là NZD 1,250/tháng đối với học sinh đăng ký khóa học kéo dài dưới 36 tuần và NZD 15,000/năm cho khóa học từ 36 tuần trở lên.
Lưu ý: Khi làm hồ sơ xin Visa du học New Zealand tất cả giấy tờ nếu là bản sao phải được chứng thực bởi phòng công chứng hoặc các cơ quan có thẩm quyền, nếu là tiếng Việt thì phải kèm bản dịch tiếng Anh được thực hiện bởi Phòng Công chứng hoặc các cơ quan có chức năng dịch thuật.